Thứ Tư, 30 tháng 11, 2016

Bài 22: Subtrating table up to 10 (part 1)



Yêu cầu: viết thuộc câu
Học từ vựng ở sau bài học 
Luyện nghe: lưu ý video này không liên quan đến bài học bên dưới.

Xem video tại đây
                       
câu 1. In this lesson we will learn to subtracting 1. Trong bài học này chúng ta sẽ học đến phép trừ 1
2 minus 1 equals 1.
2      -    1       =   1
Câu 2. If we have 2 apples and we take away 1 apple we are left with 1 apple. Nếu chúng ta có 2 quả táo và chúng ta lấy đi 1 quả chúng ta còn lại với 1 quả
3 minus 1 equals 2:
 3     -    1     =      2
Câu 3. If we have 3 horses and we take away 1 horse we will end up with 2 horses. Nếu chúng ta có 3 con ngựa và chúng ta lấy bớt 1 con ngựa  chúng ta sẽ kết thúc với 2 con ngựa
4 minus 1 equals 3: 
 4   -      1     =      3
Câu 4, If we have 4 dogs and we take away 1 dog we are left with 3 dogs. Nếu chúng ta có 4 con chó và chúng ta lấy đi 1con chúng ta còn lại 3 con chó.
5  minus  1 equals 4.
5       -      1        =      4 
Câu 5.If have 5 butterflies and we take away 1 butterfly we now have 4 butterflies. Nếu chúng ta có 5 con bướm và chúng ta lấy mất 1 con bướm chúng ta bây giờ có 4 con bướm
6 minus 1 equals 5:          
6       -    1    =       5
Câu 6.If we have 6 birds but take away 1 bird, we will then have 5 birds. Nếu chúng ta có 6 con chim nhưng lấy bớt 1 con chim , sau đó,chúng ta sẽ có 5 con chim.
10 minus 1 equals 9.
10    -       1    =      9
Câu 7.If we have 10 chicks and we take away 1 chick we now have 9 chicks. Nếu chúng ta có 10 con gà con và chúng ta lấy đi 1 con gà chúng ta bây giờ có 9 con gà con.
Từ vựng Bài 22    
Subtracting: phép trừ
Minus: dấu – (mai nớt)
take away: lấy đi( tây kờ wây)
left: còn lại. (le ft)
end up: kết thúc ( ăn úp)
end up with: kết thúc với ăn úp wí đờ)
then: sau đó( đăn)

0 nhận xét:

Đăng nhận xét