Thứ Sáu, 18 tháng 11, 2016

Bài 9: Prepositions: giới từ.



Bài 9: Prepositions
(Giới từ)

Giới từ là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), Verb + ing, Cụm danh từ ...
Ví dụ 1:   I went into the room
Ví dụ 2:   I was sitting in the room at that time
Ta thấy rõ, ở ví dụ 1., "the room" là tân ngữ của giới từ "into". Ở ví dụ 2., "the room" là tân ngữ của giới từ "in".
Chú ý: Các bạn phải luôn phân biệt trạng từ và giới từ, vì thường khi một từ có hai chức năng đó (vừa là trạng từ
và giới từ). Điều khác nhau cơ bản là Trạng từ thì không có tân ngữ theo sau.
Cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh
Có thể nói việc dùng các giới từ không phải dễ, vì mỗi nước có cách dùng giới từ đặc biệt; vậy ta phải rất chú ý đến
nó ngay từ lúc mới học môn ngoại ngữ đó nói chung và tiếng Anh nói riêng. Trong tiếng Anh, người ta không thể
đặt ra các quy luật về các phép dùng giới từ mang tính cố định cho mỗi giới từ đó - cùng một giới từ, khi đi với từ
loại khác nhau thì tạo ra nghĩa khác nhau. Vậy chúng ta nên học thuộc mỗi khi gặp phải và học ngay từ lúc ban
đầu.
Vị trí của giới từ trong tiếng anh
1. Sau TO BE, trước danh từ        
Ví dụ: The book is on the table (Quyển sách ở trên bàn)
2. Sau động từ: Có thể liền sau động từ, có thể bị 1 từ khác chen giữa động từ và giới từ.
Ví dụ: I live in Ho Chi Minh city (Tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh).
3. Sau tính từ
Ví dụ: He is not angry with you (Anh ấy không giận bạn)
Một số sai lầm thường gặp khi sử dụng giới từ trong tiếng anh
1) Suy luận từ cách dùng đã gặp trước đó
Ví dụ: Trước đó ta gặp : worry about : lo lắng về
           Lần sau gặp chữ : disscuss _____ ( thảo luận về ) thế là ta suy ra từ câu trên mà điền about vào, thế là sai.

2) Không nhận ra là giới từ thay đổi vì thấy cùng một danh từ
Ví dụ: Trước đó ta gặp : in the morning
          Thế là khi gặp : ___ a cold winter morning, thấy morning nên chọn ngay in => sai ( đúng ra phải dùng on )

3) Bị tiếng Việt ảnh hưởng :Tiếng Việt nói: lịch sự với ai nên khi gặp : polite (lịch sự ) liền dùng ngay with ( với ) => sai ( đúng ra phải dùng to )
Hình thức của giới từ trong tiếng anh
1) Giới từ đơn ( simple prepositions): Là giới từ có một chữ : in, at, on, for, from, to, under, over, with …
2) Giới từ đôi ( doubleprepositions ): Là giới từ được tạo ra bằng cách hợp 2 giới từ đơn lại :Into, onto, upon,
without, within, underneath, throughout, from among …
Ví dụ: The boy runs into the room (thằng bé chạy vào trong phòng)
          He fell onto the road (anh ta té xuống đường)
          I chose her from among the girls (tôi chọn cô ấy từ trong số các cô gái )
3) Giới từ kép ( compound prepositions): Là giới từ được tạo thành bằng tiếp đầu ngữ a hoặc be: About, among,
across , amidst, above, against, Before, behind, beside, beyond, beneath, between, below…
4) Giới từ do phân từ ( participle prepositions ): According to (tùy theo), during (trong khoảng ), owing to (do ở ),
pending (trong khi) , saving = save = except (ngoại trừ ), notwithstanding (mặc dù) , past (hơn, qua) considering
(xét theo) concerning/ regarding /touching (về vấn đề, về), excepting = except (ngoại trừ)
Ví dụ: She is very intelligent, considering her age. (xét theo tuổi thì cố ấy rất thông minh )
5) Cụm từ được dùng như giới từ: Giới từ loại này bao gồm cả một cụm từ :
-Because of (bởi vì)
-By means of (do, bằng cách)
-In spite of (mặc dù)
-In opposition to (đối nghịch với)
-On account of (bởi vì)
-In the place of (thay vì)
-In the event of (nếu mà)
Ví dụ: In the event of my not coming, you can come home.( nếu mà tôi không đến thì anh cứ về)
-With a view to ( với ý định để )
Ví dụ: I learn English with the view of going abroad.( tôi học TA với ý định đi nước ngoài)
-For the shake of ( vì )
Ví dụ: I write this lesson for the shake of your progress. ( tôi viết bài này vì sự tiến bộ của các bạn)
-On behalf of ( thay mặt cho)
Ví dụ: On behalf of the students in the class, I wish you good health ( thay mặt cho tất cả học sinh của lớp, em xin
chúc cô được dồi dào sức khỏe)
-In view of ( xét về )
Ví dụ: In view of age, I am not very old. ( xét về mặt tuổi tác, tôi chưa già lắm )
-With reference to ( về vấn đề, liên hệ tới) 
Ví dụ: I send this book to you with reference to my study.( tôi đưa bạn quyển sách này có liên hệ đến việc học của
tôi. )
6) Giới từ trá hình: Đây là nhóm giới từ được ẩn trong hình thức khác: At 7 o'clock ( o' = of ): Lúc 7 giờ
Các loại giới từ thường gặp trong tiếng anh
1) Giời từ chỉ thời gian:   At : vào lúc ( thường đi với giờ )
                                         On : vào ( thường đi với ngày )
                                         In : vào ( thường đi với tháng, năm, mùa, thế kỷ )
                                         Before: trước
                                         After : sau
                                         During : ( trong khoảng) ( đi với danh từ chỉ thời gian )






2) Giời từ chỉ nơi chốn:  At : tại ( dùng cho nơi chốn nhỏ như trường học, sân bay...)
                                      In : trong (chỉ ở bên trong ) , ở (nơi chốn lớn thành phố, tỉnh ,quốc gia, châu lục...)
                                      On, above, over : trên
                                      On : ở trên nhưng chỉ tiếp xúc bề mặt.

3) Giời từ chỉ sự chuyển dịch:   To, into, onto: dến
                                                     to: chỉ hướng tiếp cận tới người,vật,địa điểm.
                                                     into: tiếp cận và vào bên trong vật,địa điểm đó
                                                     onto: tiếp cận và tiếp xúc bề mặt,ở phía ngoài cùng của vật,địa điểm
                                                     From: chỉ nguồn gốc xuất xứ    
                                                      Ví dụ: I come from Vietnamese
                                                     Across : ngang qua     
                                                      Ví dụ: He swims across the river. ( anh ta bơi ngang qua sông)
                                                    Along : dọc theo
                                                    Round, around, about: quanh

4) Giới từ chỉ thể cách:    With : với
                                          Without : không, không có
                                          According to: theo
                                          In spite of : mặc dù
                                          Instead of : thay vì
5) Giới từ chỉ mục đích:   To : để
                                          In order to : để
                                          For : dùm, dùm cho
Ví dụ: Let me do it for you : để tôi làm nó dùm cho bạn.
                                          So as to: để
6) Giới từ chỉ nguyên do:   Thanks to : nhờ ở
Ví dụ: Thanks to your help, I passed the exam ( nhờ sự giúp đở của bạn mà tôi thi đậu)
                                            Through : do, vì
Ví dụ: Don't die through ignorance ( đừng chết vì thiếu hiểu biết)
                                            Because of : bởi vì
                                            Owing to : nhờ ở, do ở
Ví dụ: Owing to the drought,crops are short ( vì hạn hán nên mùa màng thất bát)
                                            By means of : nhờ, bằng phương tiện

Ý nghĩa của một số giới từ

1/ about:  Xung quanh                    Ví dụ: I looked about her :tôi nhìn xung quanh cô ấy
                Khắp nơi, quanh quẩn      Ví dụ: He walked about the yard. hắn đi quanh sân.
                Khoảng chừng                  Ví dụ: It is about 3 km : độ khoảng 3km
                Về                                     Ví dụ: What do you think about that? bạn nghỉ gì về điều đó?
2/ Against    Chống lại, trái với       Ví dụ: struggle against ... đấu tranh chống lại
                      Đụng phải                  Ví dụ: He ran against the trunk :hắn chạy đụng vào gốc cây.
                      Dựa vào                     Ví dụ: I placed her against the trunk :Tôi để cô ấy dựa vào gốc cây.
                      So với                        Ví dụ: The class now has 50 students against 40 last years : lớp có 50 học sinh
so với 40 học sinh năm ngoái.
                    Chuẩn bị, dự trù        Ví dụ: I saved $2,000 against my study next year : tôi để dành 2.000 đô chuẩn bị
cho việc học năm sau.





3/ At   Tại ( nơi chốn )                  Ví dụ: The teacher is at the desk: cô giáo đang ở tại bàn làm việc.
          Lúc ( thời gian)                   Ví dụ: I get up at 6.00 : tôi thức dậy lúc 6 giờ
* Thành ngữ chỉ trạng thái        Ví dụ:  At work : đang làm việc
                                                              At play : đang chơi
                                                                At one's prayers : đang cầu nguyện
                                                               At ease : thoải mái
                                                               At war : đang có chiến tranh
                                                            At peace : đang hòa bình

Thành ngữ chỉ chiều hướng             Rush at sb : lao về phía ai

                                                             Point at : chỉ vào       Ví dụ: The teacher pointed at me : cô giáo chỉ vào tôi.

Thành ngữ chỉ số lượng         Ví dụ: I estimated the class at 50 : tôi độ lớp học chừng 50 người.
4/ BY  Kế bên, cạnh                  Ví dụ: I sat by her : tôi ngồi cạnh cô ấy
         Trước                                Ví dụ: You must come here by ten o'clock : bạn phải đến đây trước 10giờ.
         Ngang qua                       Ví dụ: She passed by my house : cô ấy đi ngang qua nhà tôi.
         Bởi                                    Ví dụ:The cake was made by me : cái bành được làm bởi tôi.
        Ở chổ                                Ví dụ: I took her by the hand. tôi nắm tay cô ấy
        Theo                                Ví dụ: Don't judge people by their appearances : đừng xét người theo bề ngoài.
        Chỉ sự đo lường               Ví dụ: They sell beer by the litter : họ bán bia tính theo lít.
Một số thành ngữ:
Little by little : dần dần
day by day : ngày qua ngày
Two by two : từng 2 cái một
by mistake : do nhầm lẫn.
Learn by heart : học thuộc lòng.
5/ FOR     Vì , cho                  Ví dụ: I bring something for you : tôi mang vài thứ cho anh
               Chỉ thời gian            Ví dụ: I have lived here for 2 years : tôi đã sống ở đây được 2 năm
               Chỉ nguyên do         Ví dụ: I was punished for being lazy : tôi bị phạt vì lười
               Chỉ chiều hướng      Ví dụ: She left for Hanoi : cô ấy đi HN
               Chỉ sự trao đổi         Ví dụ: I paid $3 for that book : tôi trả 3 đô để mua quyển sách đó
6/ FROM        Từ (một nơi nào đó )         Ví dụ: I went from home ( tôi từ nhà đến đây)
                      Chỉ nguồn gốc                   Ví dụ: I am from Hanoi ( tôi từ HN đến)
                      Từ + thời gian                    Ví dụ: From Monday to Saturday ( từ thứ hai đến thứ bảy)
                      Chỉ sự khác biệt                Ví dụ: I am different from you ( tôi khác với bạn)
                      Chỉ nguyên nhân               Ví dụ: I suffer from headaches : ( tôi bị nhức đầu)
7/ IN      Chỉ nơi chốn
             Chỉ thời gian
             Buổi : In the moning
             Từ tháng trở lên: in May , in spring, in 2008, in the 19th century.
             Chỉ trạng thái    Ví dụ: Be in debt : mắc nợ
                                              Be in good health : có sức khỏe
                                              Be in danger : bị nguy hiểm
                                              Be in bad health : hay đau yếu
                                              Be in good mood : đang vui vẻ
                                              Be in tears : đang khóc
Một số thành ngữ khác
-In such case :trong trường hợp như thế
-In short, in brief : tóm lại
-In fact : thật vậy
-In other words : nói cách khác
-In one word : nói tóm lại
-In all: tổng cộng
-In general : nói chung
-In particular : nói riêng


XEM VIDEO TẠI ĐÂY





0 nhận xét:

Đăng nhận xét