Thứ Năm, 17 tháng 11, 2016

Bài 8: Verbs



Bài 8: Verbs
(Động từ)
                 
       Như các em đã biết chia động từ là một trong những vấn đề rắc rối mà các em luôn gặp phải trong quá trình học tiếng Anh, nắm vững kiến thức chia động từ không những giúp các em làm được các bài tập về chia động từ trong ngoặc mà còn giúp các em tự tin khi viết câu. Trước khi vào nội dung chính các em cần nắm vững một nguyên tắc căn bản nhất trong tiếng Anh là: CÓ CHỦ TỪ THÌ ĐỘNG TỪ CHIA THÌ, KHÔNG CÓ CHỦ TỪ THÌ ĐỘNG TỪ KHÔNG CHIA THÌ  mà phải chia dạng.
Xem ví dụ sau: When he saw me he (ask) me (go) out
Xét động từ ask : nhìn phía trước nó có chủ từ he vì thế ta phải chia thì - ở đây chia thì quá khứ vì phía trước có saw. Xét đến động từ go, phía trước nó là me là túc từ nên không thể chia thì mà phải chia dạng - ở đây là to go, cuối cùng ta có when he saw me he asked me to go out
Về vấn đề chia thì chắc các em cũng đã nắm cơ bản rồi. Hôm nay tôi muốn cùng các em đi sâu vào vấn đề chia dạng của động từ .
Động từ một khi không chia thì sẽ mang 1 trong 4 dạng sau đây :
- bare inf (động từ nguyên mẩu không có to )
- to inf ( động từ nguyên mẫu có to )
- Ving (động từ thêm ing )
- P.P ( động từ ở dạng past paticiple )
Vậy làm sao biết chia theo dạng nào đây ?
Ta tạm chia làm 2 mẫu khi chia dạng :

                     MẪU V O V         

Là mẫu 2 động từ đứng cách nhau bởi 1 túc từ
Công thức chia mẫu này như sau :
Nếu V1 là : MAKE , HAVE (ở dạng sai bảo chủ động ), LET
thì V2 là BARE INF
Ví dụ:
I make him go
I let him go



Nếu V1 là các động từ giác quan như : HEAR, SEE, FEEL, NOTICE, WATCH, OBSERVE...
thì V2 là Ving (hoặc bare inf )
Ví dụ:
I see him going / go out
Ngoài 2 trường hợp trên chia to inf


                     MẪU V V

Là mẫu 2 động từ đứng liền nhau không có túc từ ở giữa
Cách chia loại này như sau:
Nếu V1 là :
KEEP, ENJOY, AVOID, ADVISE, ALLOW, MIND, IMAGINE, CONSIDER, PERMIT, RECOMMEND, SUGGEST, MISS, RISK, PRACTICE, DENY, ESCAPE, FINISH, POSTPONE, MENTION, PREVENT, RECALL, RESENT, UNDERSTAND,
ADMIT, RESIST, APPRECIATE, DELAY, EXPLAIN, FANCY, LOATHE, FEEL LIKE, TOLERATE, QUIT, DISCUSS, ANTICIPATE, PREFER, LOOK FORWARD TO, CAN'T HELP, CAN'T STAND, NO GOOD, NO USE
Thì V2 là Ving
Ví dụ:
He avoids meeting me

RIÊNG CÁC ĐỘNG TỪ SAU ĐÂY VỪA CÓ THỂ ĐI VỚI TO INF VỪA CÓ THỂ ĐI VỚI VING TÙY THEO NGHĨA

STOP
+ Ving :nghĩa là dừng hành động Ving đó lại
Ví dụ: I stop eating (tôi ngừng ăn )
+ To inf : dừng lại để làm hành động to inf đó
Ví dụ: I stop to eat (tôi dừng lại để ăn )

FORGET, REMEMBER
+ Ving : Nhớ (quên) chuyện đã làm
Ví dụ: I remember meeting you somewhere last year (tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó hồi năm ngóai )
+ To inf :
Nhớ (quên ) để làm chuyện gì đó
Ví dụ:
Don't forget to buy me a book : đừng quên mua cho tôi quyển sách nhé (chưa mua ,)

REGRET
+ Ving : hối hận chuyện đã làm
I regret lending him the book : tôi hối hận đã cho anh ta mượn quyển sách
+ To inf : lấy làm tiếc để ......
Ví dụ:
I regret to tell you that ...( tôi lấy làm tiếc để nói với bạn rằng ...) - chưa nói - bây giờ mới nói

TRY
+ Ving : nghỉa là thử
Ví dụ: I try eating the cake he makes ( tôi thử ăn cái bánh anh ta làm )
+ To inf : cố gắng để ...
Ví dụ: I try to avoid meeting him (tôi cố gắng tránh gặp anh ta )

NEED , WANT
NEED nếu là động từ đặc biệt thì đi với BARE INF
Ví dụ: I needn't buy it ( need mà có thể thêm not vào là động từ đặc biệt )
NEED là động từ thường thì áp dụng công thức sau :
Nếu chủ từ là người thì dùng to inf
Ví dụ: I need to buy it (nghĩa chủ động )
Nếu chủ từ là vật thì đi với Ving hoặc to be P.P
Ví dụ: The house needs repairing (căn nhà cần được sửa chửa )
The house needs to be repaired

MEAN
Mean + to inf : Dự định
Ví dụ: I mean to go out (Tôi dự định đi chơi )
Mean + Ving :mang ý nghĩa
Ví dụ: Failure on the exam means having to learn one more year.( thi rớt nghĩa là phải học thêm một năm nữa)

GO ON
Go on + Ving : Tiếp tục chuyện đang làm
After a short rest, the children go on playing (trước đó bọn chúng đã chơi )
Go on + to V : Tiếp tục làm chuyện khác.
After finishing the Math problem, we go on to do the English exercises (trước đó làm toán bây giờ làm tiếng Anh )

Các mẫu khác
HAVE difficulty /trouble / problem + Ving
WASTE time /money + Ving
KEEP + O + Ving
PREVENT + O + Ving
FIND + O + Ving
CATCH + O + Ving
HAD BETTER + bare inf.

Các trường hợp TO + Ving
Thông thường TO đi với nguyên mẫu nhưng có một số trường hợp TO đi với Ving ( khi ấy TO là giới từ ), sau đây là một  vài trường hợp  TO đi với Ving thường gặp:  Be/get used to
                                                                 Look forward to
                                                                 Object to
                                                                 Accustomed to
                                                                 Confess to

Ngoài các công thức trên ta dùng TO INF.

Những động từ đi cùng tính từ – LOOK, FEEL, SEEM, SOUND
Động từ là một từ mà diễn tả một hành động – ví dụ: walk (đi bộ), work (làm việc), drive (lái xe).
Trạng từ là những từ miêu tả những hành động mà được mô tả bởi những động từ- xảy ra như thế nào.
Ví dụ: He walked slowly – (How did he walk? Slowly.)
         Anh ta đi bộ một cách chậm chạp (Anh ta đi bộ như thế nào? Chậm chạp)
         She worked hard – (How did she work? Hard.)
         Cô ta làm việc một cách chăm chỉ (Cô ta làm việc như thế nào? Chăm chỉ)
         He drives dangerously – (How does he drive? Dangerously.)
         Anh ta lái xe một cách nguy hiểm (Anh ta lái xe như thế nào? Nguy hiểm)
Một số động từ có thể sử dụng với tính từ, để cung cấp thêm thông tin về chủ ngữ của động từ đó. Những động từ này có chức năng là một cầu nối giữa tính từ và một điểm cụ thể của một chủ từ.
Helen nói rằng ‘It’s a gorgeous dress, Alice, but the other one seemed nicer.’ (‘nice’ refers to ‘the dress’)
‘Nó là một chiếc áo đầm đẹp, nhưng cái kia thì có vẻ đẹp hơn.’ (‘nice’ đi với ‘the dress’)
Alice trả lời ‘It is lovely, isn’t it? But you’re right, the blue dress looks better.’ (‘better’ refers to ‘the dress’; ‘look’ refers to an aspect of the dress – here, the way it looks)
‘Nó thật đẹp phải không? Nhưng bạn đã nói đúng, áo đầm màu xanh dương đẹp hơn.’ (‘better’ đi với ‘the dress; ‘look’ miêu tả một điểm của áo đầm – ở đây, hình thức của áo đầm)
Helen nói rằng ‘And after that I expect we’ll all be feeling peckish…’ (‘peckish’ refers to ‘we’; ‘feel’ refers to an aspect of ‘we’. In other words, we don’t look peckish, we don’t sound peckish, we feelpeckish.)
‘Và cuối cùng tôi nghĩ rằng chúng ta đều cảm thấy đói bụng…’ (‘peckish’ đi với ‘we’, ‘feel’ đi với một điểm của ‘we’. Nói cách khác, chúng ta không nhìn có vẻ đói bụng, chúng ta không nghe như đói bụng, chúng ta cảm thấy đói bụng.)
Những động từ về quan điểm, cảm giác và thay đổi trạng thái với tính từ
Những động từ này có thể được sử dụng với tính từ theo cách này được gọi là những động từ liên kết. Chúng còn được gọi là copula verbs. Chúng có thể chia thành những nhóm sau:
Những động từ quan điểm: seem, appear
Ví dụ: Your plan seems realistic (Kế hoạch của bạn có vẻ thực tế)
          He appears older than he really is (Anh ta nhìn có vẻ như già hơn tuổi)
Những động từ cảm giác: look, feel, taste, smell, sound
Ví dụ: The blue dress looks better (Áo đầm màu xanh dương nhìn đẹp hơn)
         This fabric feels lovely (Loại vải này có vẻ đẹp)
         I didn’t enjoy the food. It tasted horrible (Tôi không thích món này. Nó dở quá)
         These flowers smell beautiful (Những hoa này có mùi thơm)
         That sound system sounds expensive (Hệ thống âm thanh đó có vẻ đắt tiền)
Những động từ thay đổi trạng thái: become, get, go, turn
Ví dụ: She became very angry when she saw what they had done (Cô ta đã nổi giận khi thấy những gì họ đã làm)
         As night fell the air grew cold (Càng tối, trời càng lạnh)
         The sun got hotter and hotter (Trời càng lúc càng nóng hơn)
         His face went white with shock when he heard the news (Mặt của anh ta trắng bệt với ngạc nhiên khi nghe tin)
         As I get older, my hair is starting to turn grey (Khi tôi già đi, tóc bắt đầu bạc đi)
Những động từ, trạng từ và tính từ khác
Những động từ Link/copula có thể đi với tính từ. Chúng cũng có chức năng như một động từ mà đi cùng với trạng từ.
She looked angry (adjective) = she had an angry expression
Cô ta giận dữ (tính từ) = cô ta có sự biểu lộ giận dữ
She looked angrily (adverb) at her husband. Here, ‘looked’ is a deliberate action.
Cô ta nhìn chồng một cách giận dữ. Ở đây, ‘looked’ là một động từ có chủ ý.
The cake tasted beautiful (adjective) = the cake had a beautiful taste.
Chiếc bánh này ăn ngon (tính từ) = chiếc bánh này có vị ngon.
She quickly (adverb) tasted the cake. Here, ‘tasted’ is a deliberate action.
Cô ta ăn thử chiếc bánh một cách vội vã. Ở đây, ‘tasted’ là một động từ có chủ ý.

XEM VIDEO TẠI ĐÂY


0 nhận xét:

Đăng nhận xét