Bảng tóm
tắt các dấu câu cơ bản
Dấu
|
Tên dấu
|
Cách sử dụng/ Ví dụ
|
.
|
Full
stop/ period (Dấu chấm) |
Đặt ở cuối câu kể để kết thúc câu. |
I like English. I don’t like French. Tôi thích tiếng Anh. Tôi không thích tiếng Pháp. |
||
,
|
Comma (Dấu phẩy) |
Dùng để tạo những đoạn nghỉ ngắn trong một câu phức hoặc ngăn cách các từ được liệt kê trong một danh sách. |
I speak English, French and Thai. Tôi nói tiếng Anh, tiếng Pháp và tiếng Thái. |
||
;
|
Semi-colon (Dấu chấm phẩy) |
Dùng để ngăn cách hai câu mà nếu không sử dụng dấu này thì sẽ phải dùng những từ nối như: and (và), because (bởi vì), since (vì), unless (trừ phi), while (trong khi). |
I don't often go swimming; I prefer to play
tennis. Tôi không hay đi bơi; tôi thích chơi quần vợt hơn. |
||
:
|
Colon (Dấu hai chấm) |
Đặt trước một danh sách, một lời giải thích hay một ví dụ. |
You have two choices: finish the work today
or lose the contract. Anh có hai lựa chọn: hoàn thành công việc hôm nay hoặc là mất hợp đồng. |
||
-
|
Hyphen (Dấu nối) | Dùng để nối hai từ, để xác định sự ngắt từ giữa hai dòng, và chỉ một nhân tố bị thiếu trong từ. |
This is a rather out-of-date book. Đây là quyển sách khá lỗi thời. | ||
—
|
Dash (Dấu gạch ngang) |
Đánh dấu một mệnh đề chen vào, hoặc tách các phần khác nhau của một vấn đề. |
In each town—London, Paris and Rome—we stayed in youth hostels. Ở mỗi thị trấn—Luân Đôn, Pari và Rôm—chúng tôi đều nghỉ ở quán trọ. | ||
?
|
Question mark (Dấu hỏi) |
Đặt ở cuối câu hỏi. |
Where is Shangri-La? Shangr-La ở đâu? |
||
!
|
Exclamation mark (Dấu chấm cảm/ than) |
Có chức năng như dấu chấm, dùng để biểu lộ sự ngạc nhiên, sợ hãi hoặc vui sướng... |
"Help!" she cried. "I'm
drowning!" “Cứu!” cô ấy kêu lên. “Tôi sắp chết đuối!” |
||
/
|
Oblique/slash (Dấu gạch chéo) |
Dùng ngăn cách hai từ có nghĩa hoặc chức năng tương đương để lựa chọn một trong hai. |
Please press your browser's Refresh/Reload
button. Làm ơn ấn nút Refresh/Reload trên thanh browser. |
||
"
|
Quotation marks (Dấu ngoặc kép) |
Biểu lộ những lời nói trực tiếp, chỉ những từ trích dẫn lời nói của một người mới được đặt vào trong dấu ngoặc kép. |
"I love you," she said. “Em yêu anh”, nàng nói. |
||
'
|
Apostrophe (Dấu lược) |
Dấu lược đặt bên cạnh chữ s (’s) để nhắc tới sự sở hữu. |
This is John's car. Đây là ô tô của John. |
||
( )
|
Round brackets (Dấu ngoặc đơn/ tròn) |
Dùng để đưa thêm thông tin, ví dụ nhằm giải thích hoặc làm rõ nghĩa cho từ hoặc cụm từ đứng trước. |
I went to Bangkok (my favourite city) and
stayed there for two weeks. Tôi đã tới Băng Cốc (thành phố tôi yêu thích) và nghỉ ở đó hai tuần. |
||
[ ]
|
Square brackets (Dấu ngoặc vuông) |
Dùng để cung cấp thêm một số thông tin phụ cho đoạn trước đó. |
The newspaper reported that the hostages
[most of them French] had been released. Báo chí đưa tin là các con tin [hầu hết trong số họ là người Pháp] đã được giải thoát. |
||
{ }
|
Braces (Dấu ngoặc nhọn) |
Dùng để nối hai hay nhiều từ hoặc dòng thành đôi. |
...
|
Ellipsis (Dấu chấm lửng) |
Dùng thay cho một hay một số từ còn thiếu để hoàn thành câu, dùng bỏ bớt những từ, câu hoặc đoạn không cần thiết so với nguyên bản. |
One happy customer wrote: "This is the
best program...that I have ever seen." Một khách hàng vui vẻ viết: “Đây là chương trình hay nhất... mà tôi đã từng xem.” |
XEM VIDEO TẠI
ĐÂY
0 nhận xét:
Đăng nhận xét