Thứ Bảy, 19 tháng 11, 2016

Bài 23: Question words (đại từ nghi vấn)






     Đại từ nghi vấn (Question words) là những bắt đầu bằng WH còn gọi là câu hỏi Wh-Question dùng để hỏi như: what (cái gi), which (cái nào), where (ở đâu). when (khi nào), why (tại sao). who (ai), how (thế nào).
Đại từ nghi vấn Wh luôn đặt ở đầu câu hỏi.
1. Cấu trúc:- Khi đại từ nghi vấn đóng vai trò chủ ngữ  (không có trợ động từ), ta có cấu trúc sau:
Question word + verb + object?
Ví dụ:
          Who teach you English? (Ai dạy bạn Tiếng Anh?)
          Who teach English? (Ai dạy Tiếng Anh?)
          Which is better? (Cái/loại nào tốt hơn?)
          What caused the accident? (Nguyên nhân gì đã gây ra tai nạn?)

- Khi đại từ nghi vấn đóng vai trò tân ngữ/túc từ (Object) (Có trợ động từ trước chủ từ), ta có cấu trúc sau:
Question word + Auxiliary + subject + verb + (object)?
Ví dụ:      Where did he meet her? (Anh ta gặp cô ta ở đâu?)
              When did he come here? (Anh đã đến đây khi nào?)

- Khi đại từ nghi vấn đóng vai trò Bổ ngữ/bổ túc từ (complement) (Có trợ động từ trước Bổ ngữ/bổ túc từ), ta có cấu trúc sau:                    
Wh + Be +  Bổ ngữ/bổ túc từ (complement)
Ví dụ:  Who is the head of your school? (Hiệu trưởng của trường anh là ai?)
2. Áp dụng: + What (Cái gì, gì): được dùng để hỏi về sự vật, sự việc.
Ví dụ: What is your family name? (Họ của bạn là gì?)
+ Where (ở đâu, đâu): được dùng để hỏi địa điểm, nơi chốn.
Ví dụ: Where does he live? (Anh ấy sống ở đâu?)

+ When (khi nào, lúc nào): dùng hỏi về thời điểm, thời gian.
Ví dụ: When do we have Geography? (Khi nào chúng ta có môn địa lý?)

+ Why (tại sao, vì sao): dùng hỏi lý do.
Ví dụ: Why are you late? (Tại sao bạn đến muộn?)

+ Who(ai): được dùng để hỏi về người nào, ai.
Ví dụ: Who is the girl in red hat? Cô gái đội mũ đỏ là ai thế?)

+ How (thế nào, bằng cách nào): dùng để hỏi về trạng thái, hoàn cảnh hoặc cách thức.
Ví dụ: How do you go to school? (Bạn đi học bằng phương tiện gì?)


(*)Ghi Chú:
1- Tân ngữ/túc từ (object): là danh từ, đại từ đứng sau động từ hoặc giới từ.

2- Bổ ngữ/bổ túc từ (complement): là danh từ hoặc tính từ ……..
Có 2 loại bổ ngữ:
a- Bổ ngữ chủ từ (subject complement): đứng sau TO BE hoặc linking verb. Nó nói về chủ từ.
- Jane is a doctor. [ a doctor là bổ ngữ chủ từ cho Jane] – Câu hỏi: Who is a doctor?
- Tom is/feels sad.  [ sad là bổ ngữ chủ từ cho Tom] – Câu hỏi: Who is/feels sad?
b- Bổ ngữ tân ngữ (object complement): đứng sau tân ngữ. Nó nói về tân ngữ.
- He considers Jane a doctor. [ a doctor là bổ ngữ tân ngũ cho Jane]


XEM VIDEO TẠI ĐÂY

0 nhận xét:

Đăng nhận xét